CÁC TRIỀU ĐẠI TRUNG QUỐC

Với bề dày lịch sử lên tới 5000 năm, lịch sử Trung Hoa luôn là một chủ đề nhận được nhiều sự quan tâm của những yêu thích khám phá sử thi trên khắp thế giới. Hiện nay Trung Quốc cũng không ngừng quảng bá, lan truyền rộng khắp những sự kiện lịch sử thông qua những bộ phim dã sử hay phim truyền hình,…. Hôm nay hãy cùng nhabepvn.com tìm hiểu và khám phá những thông tin về các triều đại Trung Quốc để hiểu rõ hơn về lịch sử quốc gia này nhé!


Các triều đại Trung Quốc

Trong suốt tiến trình hơn 5000 năm lịch sử, Trung Quốc đã trải qua hơn 83 lần thay đổi triều đại với hơn 600 nhà cầm quyền. Trên dòng sông lịch sử dữ dội đó đã cuốn theo biết bao anh hùng hào kiệt, nhà cầm quyền anh minh. Mỗi một triều đại dù hưng hay suy thì đều có những khoảnh khắc huy hoàng vang danh lịch sử, đạt được những thành tựu cho quốc gia dân tộc và lưu truyền qua hết thệ bao đời. Dưới đây là danh sách các triều đại Trung Quốc mà bạn có thể tham khảo:

Các Triều đại Trung Quốc

Triều đạiGia tộc cai trịThời gian cai trịNhà cai trị
TênNguồn gốc tênHọDân tộcVị thếNămNhà sáng lậpQuân chủ cuối cùng
Bán huyền sử
Triều HạTên bộ lạcTự

Hoa HạHoàng gia2070–1600 TCNĐại VũHạ Kiệt
Cổ đại
Triều ThươngTên địa danhTử

Hoa HạHoàng gia1600–1046 TCNThành ThangĐế Tân
Tây ChuTên địa danh

Hoa HạHoàng gia1046–771 TCNChu Vũ vươngChu U vương
Đông ChuTừ triều Chu

Hoa HạHoàng gia770–256 TCNChu Bình vươngChu Noãn vương
Tiền kỳ đế quốc
Triều TầnTên địa danhDoanh

Hoa HạĐế quốc

(221–207 TCN)

Hoàng gia

(207 TCN)

221–207 TCNTần Thủy HoàngTần Tử Anh
Tây HánTên địa danh & Tước hiệuLưu

HánĐế quốc202 TCN– 9Hán Cao TổNhũ Tử Anh
Triều Tân“Mới”Vương

HánĐế quốc9–23Vương MãngVương Mãng
Đông HánTừ triều HánLưu

HánĐế quốc25–220Hán Quang Vũ ĐếHán Hiến Đế
Tam quốc

 

220–280
Tào NgụyTước hiệuTào

HánĐế quốc220–266Ngụy Văn ĐếTào Ngụy Nguyên Đế
Thục Hán

 

Từ triều HánLưu

HánĐế quốc221–263Hán Chiêu Liệt ĐếHiếu Hoài Đế
Đông NgôTước hiệuNgô

HánHoàng gia

(222–229)

Đế quốc

(229–280)

222–280Ngô Đại ĐếNgô Mạt Đế
Tây TấnTước hiệuTư Mã

司馬

HánĐế quốc266–316Tấn Vũ ĐếTấn Mẫn Đế
Đông TấnTừ triều Tấn (266–420)Tư Mã

司馬

HánĐế quốc317–420Tấn Nguyên ĐếTấn Cung Đế
Thập lục quốc

 

304–439
Hán TriệuTên địa danh & Từ triều HánLưu

Hung NôHoàng gia

(304–308)

Đế quốc

(308–329)

304–329Hán Quang Văn ĐếLưu Hi
Thành HánTên địa danh & Từ triều Hán

ĐêPhiên vương quốc

(304–306)

Đế quốc

(306–347)

304–347Thành Hán Vũ ĐếLý Thế
Hậu TriệuTước hiệuThạch

YếtHoàng gia

(319–330)

Đế quốc

(330–351)

Phiên vương quốc

(351)

319–351Triệu Minh ĐếThạch Chi
Tiền LươngTên địa danhTrương

HánPhiên vương quốc

(320–354, 355–363)

Đế quốc

(354–355)

Công tước

(363–376)

320–376Tiền Lương Thành Liệt vươngLương Điệu công
Tiền YênTên địa danhMộ Dung

慕容

Tiên TiPhiên vương quốc

(337–353)

Đế quốc

(353–370)

337–370Yên Văn Minh ĐếYên U Đế
Tiền TầnTên địa danhPhù

ĐêĐế quốc351–394Tần Cảnh Minh ĐếPhù Sùng
Hậu YênTừ Tiền YênMộ Dung

慕容

Tiên TiPhiên vương quốc

(384–386)

Đế quốc

(386–409)

384–409Yên Vũ Thành ĐếYên Chiêu Văn Đế

Yên Huệ Đế

Hậu TầnTên địa danhDiêu

KhươngHoàng gia

(384–386)

Đế quốc

(386–417)

384–417Tần Vũ Chiêu ĐếDiêu Hoằng
Tây TầnTên địa danhKhuất Phục

乞伏

Tiên TiPhiên vương quốc385–400, 409–431Tây Tần Liệt TổKhuất Phục Mộ Mạt
Hậu LươngTên địa danh

ĐêCông tước

(386–389)

Phiên vương quốc

(389–396)

Đế quốc

(396–403)

386–403Hậu Lương Ý Vũ ĐếLã Long
Nam LươngTên địa danhThốc Phát

禿髮

Tiên TiPhiên vương quốc397–414Vũ Uy Vũ vươngLương Cảnh vương
Bắc LươngTên địa danhThư Cừ

沮渠

Hung NôCông tước

(397–399, 401–412)

Phiên vương quốc

(399–401, 412–439)

397–439Bắc Lương Vũ Tuyên vươngHà Tây Ai vương
Nam YênTừ Hậu YênMộ Dung

慕容

Tiên TiPhiên vương quốc

(398–400)

Đế quốc

(400–410)

398–410Yên Hiến Vũ ĐếMộ Dung Siêu
Tây LươngTên địa danh

HánCông tước400–421Tây Lương Vũ Chiêu vươngLý Tuân
Hồ HạTừ triều HạHách Liên

赫連

Hung NôĐế quốc407–431Hạ Vũ Liệt ĐếHách Liên Định
Bắc YênTừ Tiền YênPhùng

HánĐế quốc407–436Bắc Yên Huệ Đế

Bắc Yên Văn Thành Đế

Bắc Yên Chiêu Thành Đế
Bắc triều

 

386–581
Bắc NgụyTên địa danhThác Bạt

拓跋

Tiên TiPhiên vương quốc

(386–399)

Đế quốc

(399–535)

386–535Bắc Ngụy Đạo Vũ ĐếBắc Ngụy Hiếu Vũ Đế
Đông NgụyTừ Bắc NgụyNguyên

Tiên TiĐế quốc534–550Đông Ngụy Hiếu Tĩnh ĐếĐông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế
Tây NgụyTừ Bắc NgụyNguyên

Tiên TiĐế quốc535–557Tây Ngụy Văn ĐếTây Ngụy Cung Đế
Bắc TềTước hiệuCao

HánĐế quốc550–577Bắc Tề Văn Tuyên ĐếCao Hằng
Bắc ChuTước hiệuVũ Văn

宇文

Tiên TiĐế quốc557–581Bắc Chu Hiếu Mẫn ĐếBắc Chu Tĩnh Đế
Nam triều

 

420–589
Lưu TốngTước hiệuLưu

HánĐế quốc420–479Lưu Tống Vũ ĐếLưu Tống Thuận Đế
Nam TềLời tiên tri về gia tộc sẽ đánh bại gia tộc họ LưuTiêu

HánĐế quốc479–502Nam Tề Cao ĐếNam Tề Hòa Đế
Triều LươngTên địa danhTiêu

HánĐế quốc502–557Luơng Vũ ĐếLương Kính Đế
Triều Trần

 

Tước hiệuTrần

HánĐế quốc557–589Trần Vũ ĐếTrần Thúc Bảo
Trung kỳ đế quốc
Triều Tùy

 

Tước hiệu (“随” đồng âm)Dương

HánĐế quốc581–619Tùy Văn ĐếTùy Cung Đế
Triều ĐườngTước hiệu

HánĐế quốc618–690, 705–907Đường Cao TổĐường Ai Đế
Võ ChuTừ triều Chu

HánĐế quốc690–705Võ Tắc ThiênVõ Tắc Thiên
Ngũ đại

 

907–960
Hậu LươngTước hiệuChu

HánĐế quốc907–923Hậu Lương Thái TổChu Hữu Trinh
Hậu ĐườngFrom Tang dynasty

Sa ĐàĐế quốc923–937Hậu Đường Trang TôngLý Tùng Kha
Hậu TấnTên địa danhThạch

Sa ĐàĐế quốc936–947Hậu Tấn Cao TổHậu Tấn Xuất Đế
Hậu HánTừ triều HánLưu

Sa ĐàĐế quốc947–951Hậu Hán Cao TổHậu Hán Ẩn Đế
Hậu Chu

 

Từ triều ChuQuách

HánĐế quốc951–960Hậu Chu Thái TổHậu Chu Cung Đế
Thập quốc

 

907–979
Tiền ThụcTên địa danh / Tước hiệuVương

HánĐế quốc907–925Tiền Thục Cao TổVương Diễn
Dương NgôTên địa danhDương

HánPhiên vương quốc

(907–919)

Hoàng gia

(919–927)

Đế quốc

(927–937)

907–937Dương Ngô Liệt TổDương Phổ
Mã SởTên địa danh

HánHoàng gia

(907–930)

Phiên vương quốc

(930–951)

907–951Sở Vũ Mục vươngMã Hy Sùng
Ngô ViệtTên địa danhTiền

HánHoàng gia

(907–932, 937–978)

Phiên vương quốc

(934–937)

907–978Ngô Việt Thái TổNgô Việt Trung Ý vương
MânTên địa danhVương

HánPhiên vương quốc

(909–933, 944–945)

Đế quốc

(933–944, 945)

909–945Mân Thái TổThiên Đức Đế
Nam HánTừ triều HánLưu

HánĐế quốc917–971Nam Hán Cao TổLưu Sưởng
Kinh Nam

 

Tên địa danhCao

HánPhiên vương quốc924–963Vũ Tín vươngCao Kế Xung
Hậu ThụcTên địa danhMạnh

HánĐế quốc934–965Hậu Thục Cao TổMạnh Sưởng
Nam ĐườngTừ triều Đường

HánĐế quốc

(937–958)

Hoàng gia

(958–976)

937–976Nam Đường Liệt TổLý Dục
Bắc HánTừ Hậu HánLưu

Sa ĐàĐế quốc951–979Bắc Hán Thế TổLưu Kế Nguyên
Triều Liêu

 

“Sắt” (đồng âm trong tiếng Khiết Đan) / Tên địa danhGia Luật

耶律

Khiết ĐanĐế quốc916–1125Liêu Thái TổLiêu Thiên Tộ Đế
Tây LiêuTừ triều LiêuGia Luật

耶律

Khiết ĐanHoàng gia

(1124–1132)

Đế quốc

(1132–1218)

1124–1218Liêu Đức TôngKhuất Xuất Luật
Bắc TốngTên địa danhTriệu

HánĐế quốc960–1127Tống Thái TổTống Khâm Tông
Nam TốngTừ triều TốngTriệu

HánĐế quốc1127–1279Tống Cao TôngTriệu Bính
Tây HạTên địa danhNgôi Danh

嵬名

 

Đảng HạngĐế quốc1038–1227Tây Hạ Cảnh TôngLý Hiện
Triều Kim“Vàng”Hoàn Nhan

完顏

Nữ ChânĐế quốc1115–1234Kim Thái TổHoàn Nhan Thừa Lân
Hậu kỳ đế quốc
Triều Nguyên“Vĩ đại” / “Đứng đầu”Bột Nhi Chỉ Cân

孛兒只斤

 

Mông CổĐế quốc1271–1368Nguyên Thế TổNguyên Huệ Tông
Bắc NguyênTừ triều NguyênBột Nhi Chỉ Cân

孛兒只斤

Mông CổĐế quốc1368–1635Nguyên Huệ TôngBột Nhi Chỉ Cân Ngạch Nhĩ Khắc Khổng Quả Nhĩ
Triều Minh“Sáng chói”Chu

HánĐế quốc1368–1644Hồng Vũ ĐếSùng Trinh Đế
Nam MinhTriều MinhChu

HánĐế quốc1644–1662Hoàng Quang ĐếVĩnh Lịch Đế
Hậu KimTriều Kim (1115–1234)Ái Tân Giác La

愛新覺羅

Nữ ChânHoàng gia1616–1636Thiên Mệnh HãnThanh Thái Tông
Triều Thanh“Thanh khiết”Ái Tân Giác La

愛新覺羅

Mãn ChâuĐế quốc1636–1912Thanh Thái TôngTuyên Thống Đế

Khái quát các giai đoạn của lịch sử Trung Quốc

Các giai đoạn chính của các triều đại Trung Quốc

Các giai đoạn chính của các triều đại Trung Quốc có thể tóm tắt qua 3 giai đoạn:

Thời cổ đại (~5.000 TCN – 221 TCN) 

Văn hóa Ngưỡng Thiều (~5.000 – 3.000 TCN) Văn hóa Long Sơn (~3.000 – 2.000 TCN) Tam Hoàng Ngũ Đế Hạ (~thế kỷ 21– ~thế kỷ 16 TCN) Thương (~thế kỷ 17 – ~thế kỷ 11 TCN) Chu (~thế kỷ 11 – 256 TCN) Tây Chu (~thế kỷ 11 – 770 TCN) Đông Chu (770 TCN – 256 TCN) Xuân Thu (770 – 476 TCN) Chiến Quốc (476 – 221 TCN)

Thời đế quốc (221 TCN – 1912) 

Tần (221 TCN – 206 TCN) Hán (202 TCN – 220 CN) Tây Hán (202 TCN – 9) Tân (9 – 23) Đông Hán (25 – 220) Tam Quốc (220 – 280) Tào Ngụy (220 – 266) Thục Hán (221 – 263) Đông Ngô (229 – 280) Tấn (266 – 420) Tây Tấn (266 – 316) Đông Tấn (317 – 420) Thập lục quốc (304 – 439)Nam-Bắc triều (420 – 589) Tùy (581 – 619) Đường (618 – 907) Ngũ Đại Thập Quốc Tống Nguyên (1271 – 1368) Minh (1368 – 1644) Thanh (1636 – 1912) 

Thời hiện đại (1912 đến nay) 

Trung Hoa Dân Quốc (1912 – 1949) Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949 – nay) 

Sự khởi đầu của chế độ cai trị

Triều đại Trung Quốc chính thống đầu tiên – triều Hạ – Hạ Vũ là cột mốc mở đầu cho các triều đại Trung Quốc. Trong chế độ cai trị này, các nhà cai trị tối cao sẽ nắm trong tay toàn bộ quyền lực và quyền chiếm hữu tư nhân về lãnh địa. Và theo truyền thống, ngai vàng trong chế độ phong kiến Trung Quốc sẽ được kế thừa bởi những thành viên là nam giới trong gia tộc cai trị, mặc dù cũng có những trường hợp ngoại lệ là người thân đằng ngoại lên nắm quyền thay cho quân chủ. Trong suốt tiến trình ;lịch sử phong kiến của Trung Hoa, tất cả các triều đại Trung Quốc đều thực hiện chế độ cai trị đất nước này.

Bạn đang xem: Các triều đại trung quốc

Quá trình chuyển giao giữa các triều đại Trung Quốc

Quá trình chuyển giao các triều đại Trung Quốc diễn ra chủ yếu thông qua hai con đường: chinh phục quân sự và soán ngôi. Điển hình đó là Triều Kim thay thế triều Liêu và triều Nguyên thống nhất Trung Quốc đều thông qua chinh phục quân sự với một loạt chiến dịch quân sự thành công. Mặt khác, Tào Ngụy thay thế Đông Hán và triều Lương thay thế Nam Tề là hai trường hợp soán ngôi. Khác với chinh phục quân sự phải đổ máu thì thông thường, kẻ soán ngôi sẽ tìm thời cơ và tìm cách khắc họa động thái sẵn sàng rời bỏ ngai vàng của nhà cai trị triều đại tiền nhiệm, sau đó lợi dụng điều này để hợp pháp hóa quyền cai trị của mình.

Khi xem qua lịch sử người ta sẽ bị nhầm rằng quá trình chuyển giao giữa các triều đại Trung Quốc diễn rất khốc liệt và đột ngột. Nhưng trên thực tế, các triều đại mới đã được thành lập từ trước khi chế độ cũ bị lật đổ hoàn toàn.Thông thường tàn dư và con cháu của hoàng tộc triều đại tiền nhiệm sẽ bị tru di hoặc phong tước vị cao quý theo chế độ Nhị vương Tam khác. Bởi đây sẽ là một phương tiện để triều đại cai trị đòi quyền kế tục hợp pháp từ triều đại tiền nhiệm. Ví dụ, Sài Vịnh, cháu trai của Hậu Chu Thế Tông, được Tống Nhân Tông phong làm “Sùng Nghĩa công” – một tước vị tiếp tục được các hậu duệ hoàng tộc Hậu Chu khác kế thừa.

Theo truyền thống sử học Trung Quốc thì triều đại mới sẽ phải biên soạn lịch sử của triều đại tiền nhiệm. Tuy nhiên thì nỗ lựa soạn thảo một bộ lịch sử triều Thanh của người Cộng hòa đã không được thực hiện do nội chiến Trung Quốc, phân chia Trung Quốc thành hai chính thể là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở đại lục và Trung Hoa Dân Quốc ở Đài Loan hiện nay.

Xem thêm: Tập 3 Nhân Tô Bi Ân Khanh Binh, Không Bao Giờ Quên Anh

Sự kết thúc của chế độ cai trị

Các triều đại Trung Quốc hưng thịnh nhất

Mặc dù trải qua 83 triều đại, nhưng trong lịch sử Trung Quốc xét về độ hoàng kim và hưng thịnh thì chỉ có 9 trong các triều đại Trung Quốc dưới đây được công nhận.

1. Nhà Hạ (2070 TCN – 1600 TCN)

Triều Hạ là triều đại phong kiến đầu tiên của Trung Quốc được thiết lập bởi vua Hạ Vũ. Trải qua hơn 500 năm lịch sử với 17 đời vua trị vì đất nước. Nhà Hạ là triều đại đầu tiên mở đầu cho phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng lực lượng quân đội hùng hậu.

*
*
*
*
*
*

Có có một sự giống nhau là cứ đến cuối các triều đại Trung Quốc, Hoàng đế lại liên tục chết trẻ. Nguyên nhân là vì trình độ và điều kiện y tế thời đó còn nghèo nàn lạc hậu vì thế không thể bảo vệ sức khỏe con người được tốt. Đồng thời, việc kết hôn cận huyết trong hoàng thất phong kiến là rất nhiều dẫn đến đời sau sẽ bị suy nòi. Cũng có không ít Hoàng đế nghiện rượu, ham mê nữ sắc, khiến cho cơ thể vốn đã suy nhược càng trở nên yếu kém hơn. Cuối cùng là không thể chống chọi được với các căn bệnh tưởng chừng như bệnh vặt hiện nay.

Khám phá văn hóa Trung Quốc: Các món ăn Trung Quốc ngon nổi tiếng dễ làm

Từ vựng tiếng Trung về các triều đại Trung Quốc

Triều đạiNgười sáng lập
夏: / xià/: Hạ禹 /Yǔ/: Vũ
商: /shāng/: Thương汤 / tāng/: Thang
周: /zhōu/: Chu

+西周: /xī zhōu/: Tây Chu

+东周 /dōng zhōu /: Đông Chu (春秋 /chūn qiū/: Xuân Thu, 战国/zhàn guó/: Chiến Quốc)

+ 周武王姬发 /zhōu wǔ wáng jī fā /: Chu vũ vương Cơ Phát

+ 周平王姬宜臼 /zhōu píng wáng jī yí jiù /: Chu Bình Vương Cơ Nghi Cựu

秦: /qín/: Tần秦始皇嬴政/qín shǐ huáng yíng zhèng/: Tần thủy hoàng Doanh Chính
西汉: /xī hàn /: Tây Hán汉高祖刘邦/hàn gāo zǔ liú bāng /: Hán cao tổ Lưu Bang
新朝: /xīn cháo/: Tân Triều建兴帝王莽/jiàn xīng dì wáng mǎng /: Kiến hung đế Vương Mãng
玄汉: /xuán hàn/: Huyền Hán更始帝刘玄/gēng shǐ dì liú xuán /: Canh thủy đế Lưu Huyền
东汉: /dōng hàn/: Đông Hán光武帝刘秀/guāng wǔ dì liú xiù/: Quang vũ đế Lưu Tú
三国时期/sān guó shí qī/: Thời Tam Quốc

+ 魏: /wèi/: Ngụy

+ 蜀: / shǔ/: Thục

+ 吴: / wú/: Ngô

 + 魏文帝曹丕/ wèi wéndì cáopī/: Ngụy văn đế Tào Phi

+ 昭烈帝刘备/ zhāo liè dì liú bèi /: Chiêu Liệt Đế Lưu Bị

+ 吴大帝孙权/ wú dà dì sūn quán/: Ngô đại đế Tôn Quyền

晋/ jìn /: Tấn

+ 西晋: / xī jìn/: Tây Tấn

+ 东晋: / dōng jìn/: Đông Tấn

+ 晋武帝司马炎 / jìn wǔ dì sī mǎ yán/: Tấn vũ đế Tư Mã Viêm

+ 晋元帝司马睿 / jìn yuán dì sī mǎ ruì/: Tấn nguyên đế Tư Mã Duệ

南北朝

南朝: / nán cháo/: Nam triều

+ 宋: / sòng /: Tống

+ 齐: / qí /: Tề

+ 梁: / liáng/: Lương

+ 陈: / chén/: Trần

+ 宋武帝刘裕 /Sòng wǔdì liú yù/: Tống vũ đế Lưu Dụ

+ 齐高帝萧道成 /qí gāodì xiāo dàochéng/: Tề cao đế Tiêu Đạo Thành

+ 梁武帝萧衍 /liáng wǔdì xiāo yǎn/: Lương vũ đế Tiêu Diễn

+ 陈武帝陈霸先 /chén wǔdì chénbàxiān/: Trần Vũ Đế Trần Bá Tiên

+ 北朝: / běi cháo/: Bắc Triều

+ 北魏: / běi wèi/: Bắc Ngụy

+ 东魏: / dōng wèi/: Đông Ngụy

+ 西魏: / xī wèi/: Tây Ngụy

+ 北齐: / běi qí/: Bắc Tề

+ 北周: / běi zhōu/: Bắc Chu

+ 道武帝拓跋珪 /dào wǔdì tà bá guī/: Đạo vũ đế Thác Bạt Khuê

+ 魏静帝元善见 /wèi jìngdì yuán shàn jiàn/: Ngụy Tịnh Đế Nguyên Thiện Kiến

+ 魏文帝元宝炬 /wèi wéndì yuánbǎo jù/: Ngụy Văn Đế Nguyên Bảo Cự

+ 齐文宣帝高洋 /qí wén xuāndì gāoyáng/: Tề Văn Tuyên đế Cao Dương

+ 周明帝宇文毓 /zhōu míngdì yǔwén yù/: Chu Minh Đế Vũ Văn Dục

隋: / suí/: Tùy隋文帝杨坚 / suí wén dì yáng jiān /: Tùy văn đế Dương Kiên
唐: / táng /: Đường唐高祖李渊 / táng gāo zǔ lǐ yuān /: Đường cao tổ Lí Uyên

 

五代: / wǔ dài/: Ngũ đại

+ 后梁: / hòu liáng/: Hậu Lương

+ 后唐: / hòu táng/: Hậu Đường

+ 后晋: / hòu jìn /: Hậu Tấn

+ 后汉: / hòu hàn /: Hậu Hán

+ 后周: / hòu zhōu/: Hậu Chu

+ 梁太祖朱温/ liáng tài zǔ zhū wēn /: Lương Thái tổ Chu Ôn

+ 唐庄宗李存勖/ táng zhuāng zōng lǐ cún xù /: Đường Trang Tông Lí Tồn Húc

+ 晋高祖石敬瑭/ jìn gāo zǔ shí jìng táng /: Tấn cao tổ Thạch Kính Đường

+ 汉高祖刘知远/ hàn gāo zǔ liú zhī yuǎn /: Hán cao tổ Lưu Tri Viễn

+ 周太祖郭威/ zhōu tài zǔ guō wēi /: Chu cao tổ Quách Uy

十国: / shí guó/: Thập quốc (10 nước)

+ 前蜀: / qián shǔ/: Tiền Thục

+ 后蜀: / hòu shǔ /: Hậu Thục

+ 吴: / wú/: Ngô

+ 南唐: / nán táng/: Nam Đường

+ 吴越: / wú yuè/: Ngô Việt

+ 闽: / mǐn/: Mân

+ 楚: / chǔ/: Sở

+ 南汉: / nán hàn/: Nam Hán

+ 南平(荆南): / nán píng/: Nam Bình(jīng nán: Kinh Nam)

+ 北汉: /běi hàn/: Bắc Há

 + 蜀高祖王建 /shǔ gāo zǔ wáng jiàn /: Thục cao tổ Vương Kiến

+ 蜀高祖孟知祥 / shǔ gāo zǔ mèng zhī xiáng/: Thục Cao tổ Mạnh Tri Tường

+ 唐烈宗李昪 / táng liè zōng lǐ biàn/: Đường Liệt Tông Lí Biền

+ 吴越太祖钱镠 / wú yuè tài zǔ qián líng/: Ngô Việt thái tổ Tiền Lưu

+ 闽太祖王审知 / mǐn tài zǔ wáng shěn zhī/: Mân thái tổ Vương Thẩm Tri

+ 汉文帝刘安仁 / hàn wén dì liú ān rén /: Hán văn đế Lưu An Nhân

+ 武信王高季兴 / wǔ xìn wáng gāo jì xīng /: Vũ Tín Vương Cao Quý Hưng

+ 汉世祖刘旻 / hàn shì zǔ liú mín/: Hán Thế tổ Lưu Mân

宋: / sòng/: Tống

+ 北宋: / běi sòng/: Bắc Tống

+ 南宋: / nán sòng /: Nam Tống

 

+ 宋太祖赵匡胤 / sòng tài zǔ zhào kuāng yìn /: Tống thái tổ Triệu Khuông Dận

+ 宋高宗赵构 / sòng gāo zōng zhào gòu/: Tống cao tông Triệu Cấu

辽: / liáo /: Liêu耶律阿保机 / yé lǜ ā bǎo jī /: Gia Luật A Bảo Cơ
西夏: / xī xià/: Tây Hạ李元昊 / lǐ yuán hào /: Lí Nguyên Hạo
金: / jīn/: Kim完颜阿骨打 / wán yán ā gǔ dǎ/: Hoàn Nhan A Cốt Đả
元: / yuán/: Nguyên元太祖铁木真 / yuán tài zǔ tiě mù zhēn /: Nguyên thái tổ Thiết Mộc Chân
明: / míng/: Minh明太祖朱元璋 / míng tài zǔ zhū yuán zhāng /: Minh thái tổ Chu Nguyên Chương
清: / qīng /: Thanh清太祖努尔哈赤 / qīng tài zǔ nǔ ěr hā chì /: Thanh thái tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích
中华民国: / zhōng huá mín guó /: Trung Hoa dân quốc孙中山 / sūn zhōng shān /: Tôn Trung Sơn
中华人民共和国: / zhōng huá rén mín gòng hé guó /: Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa毛泽东 / máo zé dōng /: Mao Trạch Đông

Qua tìm hiểu sơ lược về các triều đại Trung Quốc, có thể thấy rằng lịch sử của quốc gia này và nước ta có nhiều điểm tương đồng. Không chỉ cùng với bề dày lịch sử hàng nghìn năm, mà cả hai nước đều trải qua thời kỳ phong kiến đến dân chủ. Đặc biệt, trong thời kỳ đấu tranh ngoại xâm bảo vệ dân tộc, nhân dân hai quốc gia đều vô cùng mạnh mẽ chống thù trong, giặc ngoài và một lòng sắt son yêu nước. Hy vọng bài viết này sẽ đem tới cho các bạn những kiến thức hữu ích về lịch sử Trung Quốc.