Home / Thời Trang / các triều đại trung quốcCÁC TRIỀU ĐẠI TRUNG QUỐC08/04/2022Với bề dày lịch sử lên tới 5000 năm, lịch sử Trung Hoa luôn là một chủ đề nhận được nhiều sự quan tâm của những yêu thích khám phá sử thi trên khắp thế giới. Hiện nay Trung Quốc cũng không ngừng quảng bá, lan truyền rộng khắp những sự kiện lịch sử thông qua những bộ phim dã sử hay phim truyền hình,…. Hôm nay hãy cùng nhabepvn.com tìm hiểu và khám phá những thông tin về các triều đại Trung Quốc để hiểu rõ hơn về lịch sử quốc gia này nhé!Các triều đại Trung QuốcTrong suốt tiến trình hơn 5000 năm lịch sử, Trung Quốc đã trải qua hơn 83 lần thay đổi triều đại với hơn 600 nhà cầm quyền. Trên dòng sông lịch sử dữ dội đó đã cuốn theo biết bao anh hùng hào kiệt, nhà cầm quyền anh minh. Mỗi một triều đại dù hưng hay suy thì đều có những khoảnh khắc huy hoàng vang danh lịch sử, đạt được những thành tựu cho quốc gia dân tộc và lưu truyền qua hết thệ bao đời. Dưới đây là danh sách các triều đại Trung Quốc mà bạn có thể tham khảo:Các Triều đại Trung QuốcTriều đạiGia tộc cai trịThời gian cai trịNhà cai trịTênNguồn gốc tênHọDân tộcVị thếNămNhà sáng lậpQuân chủ cuối cùngBán huyền sửTriều HạTên bộ lạcTự姒Hoa HạHoàng gia2070–1600 TCNĐại VũHạ KiệtCổ đạiTriều ThươngTên địa danhTử子Hoa HạHoàng gia1600–1046 TCNThành ThangĐế TânTây ChuTên địa danhCơ姬Hoa HạHoàng gia1046–771 TCNChu Vũ vươngChu U vươngĐông ChuTừ triều ChuCơ姬Hoa HạHoàng gia770–256 TCNChu Bình vươngChu Noãn vươngTiền kỳ đế quốcTriều TầnTên địa danhDoanh嬴Hoa HạĐế quốc(221–207 TCN)Hoàng gia(207 TCN)221–207 TCNTần Thủy HoàngTần Tử AnhTây HánTên địa danh & Tước hiệuLưu劉HánĐế quốc202 TCN– 9Hán Cao TổNhũ Tử AnhTriều Tân“Mới”Vương王HánĐế quốc9–23Vương MãngVương MãngĐông HánTừ triều HánLưu劉HánĐế quốc25–220Hán Quang Vũ ĐếHán Hiến ĐếTam quốc 220–280Tào NgụyTước hiệuTào曹HánĐế quốc220–266Ngụy Văn ĐếTào Ngụy Nguyên ĐếThục Hán Từ triều HánLưu劉HánĐế quốc221–263Hán Chiêu Liệt ĐếHiếu Hoài ĐếĐông NgôTước hiệuNgô孫HánHoàng gia(222–229)Đế quốc(229–280)222–280Ngô Đại ĐếNgô Mạt ĐếTây TấnTước hiệuTư Mã司馬HánĐế quốc266–316Tấn Vũ ĐếTấn Mẫn ĐếĐông TấnTừ triều Tấn (266–420)Tư Mã司馬HánĐế quốc317–420Tấn Nguyên ĐếTấn Cung ĐếThập lục quốc 304–439Hán TriệuTên địa danh & Từ triều HánLưu劉Hung NôHoàng gia(304–308)Đế quốc(308–329)304–329Hán Quang Văn ĐếLưu HiThành HánTên địa danh & Từ triều HánLý李ĐêPhiên vương quốc(304–306)Đế quốc(306–347)304–347Thành Hán Vũ ĐếLý ThếHậu TriệuTước hiệuThạch石YếtHoàng gia(319–330)Đế quốc(330–351)Phiên vương quốc(351)319–351Triệu Minh ĐếThạch ChiTiền LươngTên địa danhTrương張HánPhiên vương quốc(320–354, 355–363)Đế quốc(354–355)Công tước(363–376)320–376Tiền Lương Thành Liệt vươngLương Điệu côngTiền YênTên địa danhMộ Dung慕容Tiên TiPhiên vương quốc(337–353)Đế quốc(353–370)337–370Yên Văn Minh ĐếYên U ĐếTiền TầnTên địa danhPhù苻ĐêĐế quốc351–394Tần Cảnh Minh ĐếPhù SùngHậu YênTừ Tiền YênMộ Dung慕容Tiên TiPhiên vương quốc(384–386)Đế quốc(386–409)384–409Yên Vũ Thành ĐếYên Chiêu Văn ĐếYên Huệ ĐếHậu TầnTên địa danhDiêu姚KhươngHoàng gia(384–386)Đế quốc(386–417)384–417Tần Vũ Chiêu ĐếDiêu HoằngTây TầnTên địa danhKhuất Phục乞伏Tiên TiPhiên vương quốc385–400, 409–431Tây Tần Liệt TổKhuất Phục Mộ MạtHậu LươngTên địa danhLã呂ĐêCông tước(386–389)Phiên vương quốc(389–396)Đế quốc(396–403)386–403Hậu Lương Ý Vũ ĐếLã LongNam LươngTên địa danhThốc Phát禿髮Tiên TiPhiên vương quốc397–414Vũ Uy Vũ vươngLương Cảnh vươngBắc LươngTên địa danhThư Cừ沮渠Hung NôCông tước(397–399, 401–412)Phiên vương quốc(399–401, 412–439)397–439Bắc Lương Vũ Tuyên vươngHà Tây Ai vươngNam YênTừ Hậu YênMộ Dung慕容Tiên TiPhiên vương quốc(398–400)Đế quốc(400–410)398–410Yên Hiến Vũ ĐếMộ Dung SiêuTây LươngTên địa danhLý李HánCông tước400–421Tây Lương Vũ Chiêu vươngLý TuânHồ HạTừ triều HạHách Liên赫連Hung NôĐế quốc407–431Hạ Vũ Liệt ĐếHách Liên ĐịnhBắc YênTừ Tiền YênPhùng馮HánĐế quốc407–436Bắc Yên Huệ ĐếBắc Yên Văn Thành ĐếBắc Yên Chiêu Thành ĐếBắc triều 386–581Bắc NgụyTên địa danhThác Bạt拓跋Tiên TiPhiên vương quốc(386–399)Đế quốc(399–535)386–535Bắc Ngụy Đạo Vũ ĐếBắc Ngụy Hiếu Vũ ĐếĐông NgụyTừ Bắc NgụyNguyên元Tiên TiĐế quốc534–550Đông Ngụy Hiếu Tĩnh ĐếĐông Ngụy Hiếu Tĩnh ĐếTây NgụyTừ Bắc NgụyNguyên元Tiên TiĐế quốc535–557Tây Ngụy Văn ĐếTây Ngụy Cung ĐếBắc TềTước hiệuCao高HánĐế quốc550–577Bắc Tề Văn Tuyên ĐếCao HằngBắc ChuTước hiệuVũ Văn宇文Tiên TiĐế quốc557–581Bắc Chu Hiếu Mẫn ĐếBắc Chu Tĩnh ĐếNam triều 420–589Lưu TốngTước hiệuLưu劉HánĐế quốc420–479Lưu Tống Vũ ĐếLưu Tống Thuận ĐếNam TềLời tiên tri về gia tộc sẽ đánh bại gia tộc họ LưuTiêu蕭HánĐế quốc479–502Nam Tề Cao ĐếNam Tề Hòa ĐếTriều LươngTên địa danhTiêu蕭HánĐế quốc502–557Luơng Vũ ĐếLương Kính ĐếTriều Trần Tước hiệuTrần陳HánĐế quốc557–589Trần Vũ ĐếTrần Thúc BảoTrung kỳ đế quốcTriều Tùy Tước hiệu (“随” đồng âm)Dương楊HánĐế quốc581–619Tùy Văn ĐếTùy Cung ĐếTriều ĐườngTước hiệuLý李HánĐế quốc618–690, 705–907Đường Cao TổĐường Ai ĐếVõ ChuTừ triều ChuVõ武HánĐế quốc690–705Võ Tắc ThiênVõ Tắc ThiênNgũ đại 907–960Hậu LươngTước hiệuChu朱HánĐế quốc907–923Hậu Lương Thái TổChu Hữu TrinhHậu ĐườngFrom Tang dynastyLý李Sa ĐàĐế quốc923–937Hậu Đường Trang TôngLý Tùng KhaHậu TấnTên địa danhThạch石Sa ĐàĐế quốc936–947Hậu Tấn Cao TổHậu Tấn Xuất ĐếHậu HánTừ triều HánLưu劉Sa ĐàĐế quốc947–951Hậu Hán Cao TổHậu Hán Ẩn ĐếHậu Chu Từ triều ChuQuách郭HánĐế quốc951–960Hậu Chu Thái TổHậu Chu Cung ĐếThập quốc 907–979Tiền ThụcTên địa danh / Tước hiệuVương王HánĐế quốc907–925Tiền Thục Cao TổVương DiễnDương NgôTên địa danhDương楊HánPhiên vương quốc(907–919)Hoàng gia(919–927)Đế quốc(927–937)907–937Dương Ngô Liệt TổDương PhổMã SởTên địa danhMã馬HánHoàng gia(907–930)Phiên vương quốc(930–951)907–951Sở Vũ Mục vươngMã Hy SùngNgô ViệtTên địa danhTiền錢HánHoàng gia(907–932, 937–978)Phiên vương quốc(934–937)907–978Ngô Việt Thái TổNgô Việt Trung Ý vươngMânTên địa danhVương王HánPhiên vương quốc(909–933, 944–945)Đế quốc(933–944, 945)909–945Mân Thái TổThiên Đức ĐếNam HánTừ triều HánLưu劉HánĐế quốc917–971Nam Hán Cao TổLưu SưởngKinh Nam Tên địa danhCao高HánPhiên vương quốc924–963Vũ Tín vươngCao Kế XungHậu ThụcTên địa danhMạnh孟HánĐế quốc934–965Hậu Thục Cao TổMạnh SưởngNam ĐườngTừ triều ĐườngLý李HánĐế quốc(937–958)Hoàng gia(958–976)937–976Nam Đường Liệt TổLý DụcBắc HánTừ Hậu HánLưu劉Sa ĐàĐế quốc951–979Bắc Hán Thế TổLưu Kế NguyênTriều Liêu “Sắt” (đồng âm trong tiếng Khiết Đan) / Tên địa danhGia Luật耶律Khiết ĐanĐế quốc916–1125Liêu Thái TổLiêu Thiên Tộ ĐếTây LiêuTừ triều LiêuGia Luật耶律Khiết ĐanHoàng gia(1124–1132)Đế quốc(1132–1218)1124–1218Liêu Đức TôngKhuất Xuất LuậtBắc TốngTên địa danhTriệu趙HánĐế quốc960–1127Tống Thái TổTống Khâm TôngNam TốngTừ triều TốngTriệu趙HánĐế quốc1127–1279Tống Cao TôngTriệu BínhTây HạTên địa danhNgôi Danh嵬名 Đảng HạngĐế quốc1038–1227Tây Hạ Cảnh TôngLý HiệnTriều Kim“Vàng”Hoàn Nhan完顏Nữ ChânĐế quốc1115–1234Kim Thái TổHoàn Nhan Thừa LânHậu kỳ đế quốcTriều Nguyên“Vĩ đại” / “Đứng đầu”Bột Nhi Chỉ Cân孛兒只斤 Mông CổĐế quốc1271–1368Nguyên Thế TổNguyên Huệ TôngBắc NguyênTừ triều NguyênBột Nhi Chỉ Cân孛兒只斤Mông CổĐế quốc1368–1635Nguyên Huệ TôngBột Nhi Chỉ Cân Ngạch Nhĩ Khắc Khổng Quả NhĩTriều Minh“Sáng chói”Chu朱HánĐế quốc1368–1644Hồng Vũ ĐếSùng Trinh ĐếNam MinhTriều MinhChu朱HánĐế quốc1644–1662Hoàng Quang ĐếVĩnh Lịch ĐếHậu KimTriều Kim (1115–1234)Ái Tân Giác La愛新覺羅Nữ ChânHoàng gia1616–1636Thiên Mệnh HãnThanh Thái TôngTriều Thanh“Thanh khiết”Ái Tân Giác La愛新覺羅Mãn ChâuĐế quốc1636–1912Thanh Thái TôngTuyên Thống ĐếKhái quát các giai đoạn của lịch sử Trung QuốcCác giai đoạn chính của các triều đại Trung QuốcCác giai đoạn chính của các triều đại Trung Quốc có thể tóm tắt qua 3 giai đoạn:Thời cổ đại (~5.000 TCN – 221 TCN) Văn hóa Ngưỡng Thiều (~5.000 – 3.000 TCN) Văn hóa Long Sơn (~3.000 – 2.000 TCN) Tam Hoàng Ngũ Đế Hạ (~thế kỷ 21– ~thế kỷ 16 TCN) Thương (~thế kỷ 17 – ~thế kỷ 11 TCN) Chu (~thế kỷ 11 – 256 TCN) Tây Chu (~thế kỷ 11 – 770 TCN) Đông Chu (770 TCN – 256 TCN) Xuân Thu (770 – 476 TCN) Chiến Quốc (476 – 221 TCN)Thời đế quốc (221 TCN – 1912) Tần (221 TCN – 206 TCN) Hán (202 TCN – 220 CN) Tây Hán (202 TCN – 9) Tân (9 – 23) Đông Hán (25 – 220) Tam Quốc (220 – 280) Tào Ngụy (220 – 266) Thục Hán (221 – 263) Đông Ngô (229 – 280) Tấn (266 – 420) Tây Tấn (266 – 316) Đông Tấn (317 – 420) Thập lục quốc (304 – 439)Nam-Bắc triều (420 – 589) Tùy (581 – 619) Đường (618 – 907) Ngũ Đại Thập Quốc Tống Nguyên (1271 – 1368) Minh (1368 – 1644) Thanh (1636 – 1912) Thời hiện đại (1912 đến nay) Trung Hoa Dân Quốc (1912 – 1949) Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949 – nay) Sự khởi đầu của chế độ cai trịTriều đại Trung Quốc chính thống đầu tiên – triều Hạ – Hạ Vũ là cột mốc mở đầu cho các triều đại Trung Quốc. Trong chế độ cai trị này, các nhà cai trị tối cao sẽ nắm trong tay toàn bộ quyền lực và quyền chiếm hữu tư nhân về lãnh địa. Và theo truyền thống, ngai vàng trong chế độ phong kiến Trung Quốc sẽ được kế thừa bởi những thành viên là nam giới trong gia tộc cai trị, mặc dù cũng có những trường hợp ngoại lệ là người thân đằng ngoại lên nắm quyền thay cho quân chủ. Trong suốt tiến trình ;lịch sử phong kiến của Trung Hoa, tất cả các triều đại Trung Quốc đều thực hiện chế độ cai trị đất nước này.Bạn đang xem: Các triều đại trung quốcQuá trình chuyển giao giữa các triều đại Trung QuốcQuá trình chuyển giao các triều đại Trung Quốc diễn ra chủ yếu thông qua hai con đường: chinh phục quân sự và soán ngôi. Điển hình đó là Triều Kim thay thế triều Liêu và triều Nguyên thống nhất Trung Quốc đều thông qua chinh phục quân sự với một loạt chiến dịch quân sự thành công. Mặt khác, Tào Ngụy thay thế Đông Hán và triều Lương thay thế Nam Tề là hai trường hợp soán ngôi. Khác với chinh phục quân sự phải đổ máu thì thông thường, kẻ soán ngôi sẽ tìm thời cơ và tìm cách khắc họa động thái sẵn sàng rời bỏ ngai vàng của nhà cai trị triều đại tiền nhiệm, sau đó lợi dụng điều này để hợp pháp hóa quyền cai trị của mình.Khi xem qua lịch sử người ta sẽ bị nhầm rằng quá trình chuyển giao giữa các triều đại Trung Quốc diễn rất khốc liệt và đột ngột. Nhưng trên thực tế, các triều đại mới đã được thành lập từ trước khi chế độ cũ bị lật đổ hoàn toàn.Thông thường tàn dư và con cháu của hoàng tộc triều đại tiền nhiệm sẽ bị tru di hoặc phong tước vị cao quý theo chế độ Nhị vương Tam khác. Bởi đây sẽ là một phương tiện để triều đại cai trị đòi quyền kế tục hợp pháp từ triều đại tiền nhiệm. Ví dụ, Sài Vịnh, cháu trai của Hậu Chu Thế Tông, được Tống Nhân Tông phong làm “Sùng Nghĩa công” – một tước vị tiếp tục được các hậu duệ hoàng tộc Hậu Chu khác kế thừa.Theo truyền thống sử học Trung Quốc thì triều đại mới sẽ phải biên soạn lịch sử của triều đại tiền nhiệm. Tuy nhiên thì nỗ lựa soạn thảo một bộ lịch sử triều Thanh của người Cộng hòa đã không được thực hiện do nội chiến Trung Quốc, phân chia Trung Quốc thành hai chính thể là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở đại lục và Trung Hoa Dân Quốc ở Đài Loan hiện nay.Xem thêm: Tập 3 Nhân Tô Bi Ân Khanh Binh, Không Bao Giờ Quên AnhSự kết thúc của chế độ cai trịCác triều đại Trung Quốc hưng thịnh nhấtMặc dù trải qua 83 triều đại, nhưng trong lịch sử Trung Quốc xét về độ hoàng kim và hưng thịnh thì chỉ có 9 trong các triều đại Trung Quốc dưới đây được công nhận.1. Nhà Hạ (2070 TCN – 1600 TCN)Triều Hạ là triều đại phong kiến đầu tiên của Trung Quốc được thiết lập bởi vua Hạ Vũ. Trải qua hơn 500 năm lịch sử với 17 đời vua trị vì đất nước. Nhà Hạ là triều đại đầu tiên mở đầu cho phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng lực lượng quân đội hùng hậu.Có có một sự giống nhau là cứ đến cuối các triều đại Trung Quốc, Hoàng đế lại liên tục chết trẻ. Nguyên nhân là vì trình độ và điều kiện y tế thời đó còn nghèo nàn lạc hậu vì thế không thể bảo vệ sức khỏe con người được tốt. Đồng thời, việc kết hôn cận huyết trong hoàng thất phong kiến là rất nhiều dẫn đến đời sau sẽ bị suy nòi. Cũng có không ít Hoàng đế nghiện rượu, ham mê nữ sắc, khiến cho cơ thể vốn đã suy nhược càng trở nên yếu kém hơn. Cuối cùng là không thể chống chọi được với các căn bệnh tưởng chừng như bệnh vặt hiện nay.Khám phá văn hóa Trung Quốc: Các món ăn Trung Quốc ngon nổi tiếng dễ làmTừ vựng tiếng Trung về các triều đại Trung QuốcTriều đạiNgười sáng lập夏: / xià/: Hạ禹 /Yǔ/: Vũ商: /shāng/: Thương汤 / tāng/: Thang周: /zhōu/: Chu+西周: /xī zhōu/: Tây Chu+东周 /dōng zhōu /: Đông Chu (春秋 /chūn qiū/: Xuân Thu, 战国/zhàn guó/: Chiến Quốc)+ 周武王姬发 /zhōu wǔ wáng jī fā /: Chu vũ vương Cơ Phát+ 周平王姬宜臼 /zhōu píng wáng jī yí jiù /: Chu Bình Vương Cơ Nghi Cựu秦: /qín/: Tần秦始皇嬴政/qín shǐ huáng yíng zhèng/: Tần thủy hoàng Doanh Chính西汉: /xī hàn /: Tây Hán汉高祖刘邦/hàn gāo zǔ liú bāng /: Hán cao tổ Lưu Bang新朝: /xīn cháo/: Tân Triều建兴帝王莽/jiàn xīng dì wáng mǎng /: Kiến hung đế Vương Mãng玄汉: /xuán hàn/: Huyền Hán更始帝刘玄/gēng shǐ dì liú xuán /: Canh thủy đế Lưu Huyền东汉: /dōng hàn/: Đông Hán光武帝刘秀/guāng wǔ dì liú xiù/: Quang vũ đế Lưu Tú三国时期/sān guó shí qī/: Thời Tam Quốc+ 魏: /wèi/: Ngụy+ 蜀: / shǔ/: Thục+ 吴: / wú/: Ngô + 魏文帝曹丕/ wèi wéndì cáopī/: Ngụy văn đế Tào Phi+ 昭烈帝刘备/ zhāo liè dì liú bèi /: Chiêu Liệt Đế Lưu Bị+ 吴大帝孙权/ wú dà dì sūn quán/: Ngô đại đế Tôn Quyền晋/ jìn /: Tấn+ 西晋: / xī jìn/: Tây Tấn+ 东晋: / dōng jìn/: Đông Tấn+ 晋武帝司马炎 / jìn wǔ dì sī mǎ yán/: Tấn vũ đế Tư Mã Viêm+ 晋元帝司马睿 / jìn yuán dì sī mǎ ruì/: Tấn nguyên đế Tư Mã Duệ南北朝南朝: / nán cháo/: Nam triều+ 宋: / sòng /: Tống+ 齐: / qí /: Tề+ 梁: / liáng/: Lương+ 陈: / chén/: Trần+ 宋武帝刘裕 /Sòng wǔdì liú yù/: Tống vũ đế Lưu Dụ+ 齐高帝萧道成 /qí gāodì xiāo dàochéng/: Tề cao đế Tiêu Đạo Thành+ 梁武帝萧衍 /liáng wǔdì xiāo yǎn/: Lương vũ đế Tiêu Diễn+ 陈武帝陈霸先 /chén wǔdì chénbàxiān/: Trần Vũ Đế Trần Bá Tiên+ 北朝: / běi cháo/: Bắc Triều+ 北魏: / běi wèi/: Bắc Ngụy+ 东魏: / dōng wèi/: Đông Ngụy+ 西魏: / xī wèi/: Tây Ngụy+ 北齐: / běi qí/: Bắc Tề+ 北周: / běi zhōu/: Bắc Chu+ 道武帝拓跋珪 /dào wǔdì tà bá guī/: Đạo vũ đế Thác Bạt Khuê+ 魏静帝元善见 /wèi jìngdì yuán shàn jiàn/: Ngụy Tịnh Đế Nguyên Thiện Kiến+ 魏文帝元宝炬 /wèi wéndì yuánbǎo jù/: Ngụy Văn Đế Nguyên Bảo Cự+ 齐文宣帝高洋 /qí wén xuāndì gāoyáng/: Tề Văn Tuyên đế Cao Dương+ 周明帝宇文毓 /zhōu míngdì yǔwén yù/: Chu Minh Đế Vũ Văn Dục隋: / suí/: Tùy隋文帝杨坚 / suí wén dì yáng jiān /: Tùy văn đế Dương Kiên唐: / táng /: Đường唐高祖李渊 / táng gāo zǔ lǐ yuān /: Đường cao tổ Lí Uyên 五代: / wǔ dài/: Ngũ đại+ 后梁: / hòu liáng/: Hậu Lương+ 后唐: / hòu táng/: Hậu Đường+ 后晋: / hòu jìn /: Hậu Tấn+ 后汉: / hòu hàn /: Hậu Hán+ 后周: / hòu zhōu/: Hậu Chu+ 梁太祖朱温/ liáng tài zǔ zhū wēn /: Lương Thái tổ Chu Ôn+ 唐庄宗李存勖/ táng zhuāng zōng lǐ cún xù /: Đường Trang Tông Lí Tồn Húc+ 晋高祖石敬瑭/ jìn gāo zǔ shí jìng táng /: Tấn cao tổ Thạch Kính Đường+ 汉高祖刘知远/ hàn gāo zǔ liú zhī yuǎn /: Hán cao tổ Lưu Tri Viễn+ 周太祖郭威/ zhōu tài zǔ guō wēi /: Chu cao tổ Quách Uy十国: / shí guó/: Thập quốc (10 nước)+ 前蜀: / qián shǔ/: Tiền Thục+ 后蜀: / hòu shǔ /: Hậu Thục+ 吴: / wú/: Ngô+ 南唐: / nán táng/: Nam Đường+ 吴越: / wú yuè/: Ngô Việt+ 闽: / mǐn/: Mân+ 楚: / chǔ/: Sở+ 南汉: / nán hàn/: Nam Hán+ 南平(荆南): / nán píng/: Nam Bình(jīng nán: Kinh Nam)+ 北汉: /běi hàn/: Bắc Há + 蜀高祖王建 /shǔ gāo zǔ wáng jiàn /: Thục cao tổ Vương Kiến+ 蜀高祖孟知祥 / shǔ gāo zǔ mèng zhī xiáng/: Thục Cao tổ Mạnh Tri Tường+ 唐烈宗李昪 / táng liè zōng lǐ biàn/: Đường Liệt Tông Lí Biền+ 吴越太祖钱镠 / wú yuè tài zǔ qián líng/: Ngô Việt thái tổ Tiền Lưu+ 闽太祖王审知 / mǐn tài zǔ wáng shěn zhī/: Mân thái tổ Vương Thẩm Tri+ 汉文帝刘安仁 / hàn wén dì liú ān rén /: Hán văn đế Lưu An Nhân+ 武信王高季兴 / wǔ xìn wáng gāo jì xīng /: Vũ Tín Vương Cao Quý Hưng+ 汉世祖刘旻 / hàn shì zǔ liú mín/: Hán Thế tổ Lưu Mân宋: / sòng/: Tống+ 北宋: / běi sòng/: Bắc Tống+ 南宋: / nán sòng /: Nam Tống + 宋太祖赵匡胤 / sòng tài zǔ zhào kuāng yìn /: Tống thái tổ Triệu Khuông Dận+ 宋高宗赵构 / sòng gāo zōng zhào gòu/: Tống cao tông Triệu Cấu辽: / liáo /: Liêu耶律阿保机 / yé lǜ ā bǎo jī /: Gia Luật A Bảo Cơ西夏: / xī xià/: Tây Hạ李元昊 / lǐ yuán hào /: Lí Nguyên Hạo金: / jīn/: Kim完颜阿骨打 / wán yán ā gǔ dǎ/: Hoàn Nhan A Cốt Đả元: / yuán/: Nguyên元太祖铁木真 / yuán tài zǔ tiě mù zhēn /: Nguyên thái tổ Thiết Mộc Chân明: / míng/: Minh明太祖朱元璋 / míng tài zǔ zhū yuán zhāng /: Minh thái tổ Chu Nguyên Chương清: / qīng /: Thanh清太祖努尔哈赤 / qīng tài zǔ nǔ ěr hā chì /: Thanh thái tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích中华民国: / zhōng huá mín guó /: Trung Hoa dân quốc孙中山 / sūn zhōng shān /: Tôn Trung Sơn中华人民共和国: / zhōng huá rén mín gòng hé guó /: Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa毛泽东 / máo zé dōng /: Mao Trạch ĐôngQua tìm hiểu sơ lược về các triều đại Trung Quốc, có thể thấy rằng lịch sử của quốc gia này và nước ta có nhiều điểm tương đồng. Không chỉ cùng với bề dày lịch sử hàng nghìn năm, mà cả hai nước đều trải qua thời kỳ phong kiến đến dân chủ. Đặc biệt, trong thời kỳ đấu tranh ngoại xâm bảo vệ dân tộc, nhân dân hai quốc gia đều vô cùng mạnh mẽ chống thù trong, giặc ngoài và một lòng sắt son yêu nước. Hy vọng bài viết này sẽ đem tới cho các bạn những kiến thức hữu ích về lịch sử Trung Quốc.