Home / Cuộc Sống / 60 chữ hán tự cơ bản60 CHỮ HÁN TỰ CƠ BẢN24/10/2022Ngôn ngữ Tiếng Việt English nhabepvn.com Giới thiệuXuất khẩu lao độngNhật BảnHỌC TIẾNG NHẬTTuyển dụngVăn bảnTin Tức Bạn đang xem: 60 chữ hán tự cơ bản Tìm kiếm Tất cả 1 phần không thể thiếu khi học tiếng Nhật là nhớ hết 214 bộ thủ Kanji. Việc này cực kỳ quan trọng giúp các thực tập sinh, du học có thể hệ thống kiến thức, tự tra cứu hán tự một các dễ dàng. Thực tập sinh, du học sinh Nhật Bản cần hoc ngay 214 bộ thủ Kanji bắt buộc phải nhớ dưới đây nhé!NỘI DUNG BÀI VIẾT1. Bộ thủ là gì?2. Cách viết 214 bộ thủ Kanji3. Vị trí của bộ thủ trong Kanji4. 214 bộ thủ KanjiKanji là 1 trong 3 bảng chữ cái được người Nhật sử dụng bên cạnh hiragana và Katakana. Bộ thủ được coi là một phần cơ bản của Kanji, giúp sắp xếp lại để cấu hình nên các Hán tự. Dựa theo bộ thủ, giúp việc tra cứu Kanji của bạn dễ dàng hơn cả. Chính vì vậy, khi học tiếng Nhật thực tập sinh đi xuất khẩu lao động, du học sinh Nhật Bản cần phải trang bị cho mình nền tảng Kanji vững vàng Từ đời Hán, người ta phân loại chữ Hán thành 540 nhóm hay còn gọi là 540 bộ. Tuy nhiên, theo thời gian bộ thủ được sắp xếp lại 214 bộ. Phần lớn trong số đó đều là chữ tượng hình và hầu như dùng làm bộ phận chỉ ý nghĩa trong các chữ theo cấu tạo gồm 2 bộ phận là chỉ ý nghĩa (hay nghĩa phù 義符) và chỉ âm (hay âm phù 音符). Xem thêm: Tinh Võ Trần Chân - Tinh Võ Môn Chung Tử Đơn Tập 1 (Trọn Bộ 30 Tập)Để có thể viết được 214 bộ thủ Kanji chuẩn trong tiếng Nhật, bạn cần nhớ kỹ các nguyên tắc sau8 NÉT CƠ BẢN TRONG HÁN TỰNét chấm(丶): một dấu chấm từ trên xuống dưới.Nét ngang(一): nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.Nét sổ thẳng(丨): nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.Nét hất: nét cong, đi lên từ trái sang phải.Nét phẩy(丿): nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.Nét mác (乀)nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.Nét gập có một nét gập giữa nét.Nét móc(亅): nét móc lên ở cuối các nét khác. Ngang trước sổ sau : 十 → 一 十Phẩy trước mác sau : 八 → 丿 八Trên trước dưới sau : 二 → 一 二Trái trước phải sau : 你 → 亻 尔Ngoài trước trong sau : 月 → 丿 月Vào trước đóng sau : 国 → 丨 冂 国Giữa trước hai bên sau : 小 → 小Trong chữ Kanji tiếng Nhật, bộ thủ nằm ở vị trí khác nhau, tuy vào chữ khác nhau và sự sắp xếp bộ thủ có sự phù hợp về ngữ nghĩa. Các bộ thủ tiếng Nhật có thể được sắp xếp như sau: Bên trái ( 「偏」へん): 略 âm Hán Việt là lược gồm bộ thủ 田 (điền) và 各 (các).Bên phải (「旁」つくり): 期 âm Hán Việt là kỳ gồm bộ thủ 月 (nguyệt) và 其 (kỳ).Trên (「冠」かんむり): 苑 âm Hán Việt là uyển gồm bộ thủ 艸 (thảo) và 夗 (uyển). 男 âm Hán Việt là nam gồm bộ thủ 田 (điền) và 力 (lực).Dưới (「脚」あし): 志 âm Hán Việt là chí gồm bộ thủ 心 (tâm) và 士 (sĩ).-Trên và dưới: 亘 âm Hán Việt là tuyên gồm bộ thủ 二 (nhị) và 日 (nhật).- Giữa: 昼 âm Hán Việt là trú gồm bộ thủ 日 (nhật) cùng 尺 (xích) ở trên và 一 (nhất) ở dưới. Góc trên bên trái (「垂」たれ): 房 âm Hán Việt là phòng gồm bộ thủ 戸 (hộ) và 方(phương).Góc trên bên phải (「繞」にょう): 式 âm Hán Việt là thức gồm bộ thủ 弋 (dặc) và 工 (công).Góc dưới bên trái: 起 âm Hán Việt là khởi gồm bộ thủ 走 (tẩu) và 己 (kỷ).Đóng khung (「構」かまえ): 国 âm Hán Việt là quốc gồm bộ thủ 囗 (vi) và 玉 (ngọc).- Khung mở bên dưới: 間 âm Hán Việt là gian gồm bộ thủ 門 (môn) và 日 (nhật).- Khung mở bên trên: 凷 âm Hán Việt là khối gồm bộ thủ 凵 (khảm) và 土 (thổ).- Khung mở bên phải: 医 âm Hán Việt là y gồm bộ thủ 匚 (phương) và 矢 (thỉ).- Trái và phải: 街 âm Hán Việt là nhai gồm bộ thủ 行 (hành) và 圭 (khuê).4. 214 bộ thủ Kanji